Thứ Năm, 23 tháng 6, 2016

[Học tiếng anh] Cách để có một email bằng tiếng Anh tốt

Học tiếng Anh online - Bạn muốn viết hay soạn một email bằng tiếng Anh hoàn chỉnh đầy đủ ý. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu các phần cơ bản trong email và cách viết thế nào cho đúng. Hy vọng sau bài viết này, các bạn có thể soạn email bằng tiếng Anh một cách dễ dàng. Đầu tiên, chúng ta phân loại các thành phần thông thường trong một email theo các phần sau:

  • Greeting (Chào hỏi)
  • Opening comment (Câu chào hỏi ban đầu)
  • Introduction (Giới thiệu)
  • Main point (Nội dung chính)
  • Concluding sentence (Kết thúc email)
  • Signing off
<i><center>Hình ảnh: Làm thế nào để soạn email bằng tiếng Anh đúng </center></i>
Hình ảnh: Làm thế nào để soạn email bằng tiếng Anh đúng
Bắt đầu với GREETING, chúng ta có thể sử dụng các cụm từ sau để dung chào hỏi trong email:
Nếu quan hệ giữa bạn và người nhận thứ là mối quan hệ lịch sự, ta nên sử dụng các danh xưng như Mr, Mrs,Ms…
Cấu trúc: Dear + title (danh xưng) + surname (họ),
Ví dụ: Dear Mrs.Price
  • Nếu mối quan hệ giữa bạn và người nhận thư thân mật hơn bạn có thể đơn giản sử dụng tên riêng người đó trong câu chào hỏi
Ví dụ: Hi Kelly, Dear Kelly….
  • Nếu bức thư mang nội dung làm quen hoặc xin gặp mặt và bạn chưa có thong tin về người nhận thư bạn có thể sử dụng “To whom it may concern” hoặc “Dear Sir/Madam”
Tiếp theo là OPENING COMMENT, thông thường đây là những câu câu hỏi thăm về tình hình sức khỏe hoặc tình hình hiện tại của người nhận
  • How are you?
  • How are things?
Nếu nội dung bức thư là một sự hồi đáp , chúng ta nên mở đầu với từ cảm ơn “thanks”
Ví dụ:
Khi một người gửi một email bày tỏ sự quan tâm của họ về công ty bạn đang làm chúng ta có thể viết
Thank you for contacting ABC Company (Cảm ơn vì đã liên lạc tới công ty ABC)
Khi một người trả lời 1 bức thư mà bạn gửi cho người đó :
Thank you for your prompt reply (Cảm ơn vì đã hồi đáp)
Thank for getting back to me (Cảm ơn đã hồi đáp)
Những câu cảm ơn trên sẽ làm người đọc cảm tháy thoải mái hơn và cảm giác sự mở đầu mang cảm giác lịch sự
Trong trường hợp bức thư không dựa trên 1 sự hồi đáp, cách lịch sự để mở đầu là những câu chúc:
  • I hope you are doing well. (Hy vọng cô vẫn khỏe)
  • I hope you have a nice weekend. (Hy vọng là cô có một kỳ nghỉ cuối tuần vui vẻ.)
Phần tiếp theo của email là INTRODUCTION. Trong phần này, chúng ta sẽ nêu rõ lý do vì sao chúng ta viết email, tùy vào từng trường hợp cụ thể mà chúng ta có cách mở đầu khác nhau. Các bạn có thể mở đầu bằng cụm từ sau đây:
I am writing to + verb…
Chúng ta không nên dùng I’m trong email bởi vì trong văn phong trang trọng thì không dùng từ viết tắt.
  • I am writing to ask for the information about the English courses. (Tôi viết email này để yêu cầu quý vị cung cấp thông tin về khóa học tiếng Anh.)
  • I am writing to check if everything is ready for the launch of the product. (Tôi viết email này để kiểm tra mọi thứ đã sẵn sang cho việc tung ra sản phẩm mới chưa.)
  • I am writing to reference to (Tôi viết thư để tham khảo….)
  • I am writing to enquire about…(Tôi viết thư để yêu cầu….)
Đối với các mối quan hệ xã giao thì chúng ta nên dùng các câu hỏi gián tiếp và dùng câu hỏi trực tiếp để dùng cho các mối quan hệ thân thiết.
  • I am writing to clarify some points of the contract. (Tôi viết email này để làm rõ một số điểm trong hợp đồng.)
Ngoài ra các bạn có thể dùng các từ cho cấu trúc trên như I am writing to + complain/ explain/ confirm/ apologize. Để đa dạng cách viết, ta có thể dùng “I would like to…” thay cho “I am writing to…”. Đặc biệt, trong trường hợp không cần trang trọng quá, các bạn có thể dùng “I just want to…”
Chú ý các câu trong phần này phải thực sự ngắn gọn và rõ mục đích vì nó nằm trong phần đầu của email. Phải luôn nhớ rằng người đọc muốn đọc bức thư 1 cách nhanh chóng và gọn gàng. Bạn cũng phải chú ý tới ngữ pháp, các vấn đề chính tả vì sự chính xác trong phần này ảnh hưởng đến cái nhìn và cách đánh giá của người nhận thư về bạn.
<i><center>Hình ảnh: Làm thế nào để soạn email bằng tiếng Anh đúng </center></i>
Hình ảnh: Làm thế nào để soạn email bằng tiếng Anh đúng
Đến phần MAIN POINT, bởi đây là email nên chúng ta cần nêu vấn đề ngắn gọn, súc tích càng tốt.
Nếu bạn muốn đề cập đến những vấn đề tế nhị như từ chối một lời đề nghị hay thông báo cho một nhân viên anh ta bị thôi việc, hãy viết về điều này ở những đoạn văn tiếp theo thay vì mở đầu thư. Dưới đây là một vài cách thông báo những tin tức không mấy dễ chịu thuộc loại này:
  • We regret to inform you… (Chúng tôi rất tiếc phải thông báo với ông/bà rằng…)
  • It is with great sadness that we… (Vô cùng thương tiếc báo tin…)
  • After careful consideration we have decided… (Sau khi đã xem xét cân nhắc, kỹ lưỡng chúng tôi đã quyết định…)
  • I am writing in reply to your letter of 4 September regarding your outstanding invoice. (Tôi viết thư để trả lời lá thư của ông/bà gửi ngày 4 tháng 9 về tờ hóa đơn chưa được thanh toán của công ty ông/bà)
Khi bạn viết cho họ mà bạn muốn đề cập những việc đã trao đổi trong lá thư trước đó, hãy dùng những mẫu câu sau:
  • Further to our conversation, I’m pleased to confirm our appointment for 9.30am on Tuesday, 7 January. (Theo như chúng ta đã trao đổi, tôi rất vui được xác nhận lịch hẹn của chúng ta vào hồi 9:30 sáng thứ Ba ngày 7 tháng 1.)
  • As you started in your letter, … (Như khi bạn bắt đầu trong thư, …)
  • Regarding … / Concerning … / With regards to … (Về vấn đề… / Liên quan đến… / Liên quan với…)
  • As you told me,… (Như bạn đã nói với tôi…)
  • As you mentioned in the previous one,… (Như bạn đã đề cập trước đó…)
  • As I know what you wrote me,… (Như những gì bạn đã viết cho tôi…)
Bạn cũng có thể dùng những mẫu câu lịch sự sau để hỏi về vấn đề nào đó:
  • I would be grateful if … (Tôi sẽ biết ơn nếu…)
  • I wonder if you could … (Tôi tự hỏi nếu bạn có thể… )
  • Could you please …? Could you tell me something about …? (Bạn có thể vui lòng… / Bạn có thể cho tôi biêt về…)
  • I would particularly like to know … (Tôi đăc biệt muốn biết…)
  • I would be interested in having more details about … (Tôi quan tấm đến việc có thêm chi tiết về việc…)
  • Could you please help me …(inform the student of final exam…), please? (Ông có thể vui lòng giúp tôi … (thông báo cho học sinh của kỳ thi cuối cùng …), xin vui lòng?)
  • I would like to ask your help … (Tôi muốn nhờ sự giúp đỡ của bạn về…)
Sau đấy, các bạn có thể dùng các câu CONCLUDING SENTENCE để kết thúc email như sau:
  • Let me know if you need anymore information. (Hãy cho tôi biết nếu anh cần them thông tin)
  • Please get back to me as soon as possible. (Hãy trả lời email sớm nhất có thể nhé.)
  • I look forward to hearing from you soon. (Tôi rất mong sớm nghe tin từ bạn.)
  • Feel free to contact me if you need further information. (Đừng ngại liên hệ với tôi nếu anh cần thêm thông tin nhé)
  • I would be grateful if you could attend to this matter as soon as possible. (Tôi sẽ rất cảm ơn nếu ông/bà có thể giải quyết vấn đề này càng sớm càng tốt.)
  • If you would like any further information, please don’t hesitate to contact me. (Nếu ông/bà cần thêm thông tin gì, xin cứ liên hệ với tôi.)
  • I look forward to… (Tôi rất trông đợi…)
  • Please respond at your earliest convenience. (Xin hãy hồi âm ngay khi các ngài có thể).
  • Nếu bạn bắt đầu bằng Dear Mr, Dear Mrs, Dear Miss, hay Dear Ms, bạn nên kết thúc thư bằng cụm sau: Yours sincerely, Yours faithfully, (kính thư)
  • Hoặc bạn có thể dùng “Please do not hesitate to contact me…” để thay thế cho “Feel free to contact me…”
Phần cuối cùng “SIGNING OFF” bao gồm 2 phần, đó là họ tên người gửi và những dòng chữ đi kèm như sau:
Trường hợp không trang trọng:
  • Best,
  • Best wishes,
  • Regards,
  • Take care,
  • Bye,
Trường hợp trang trọng:
  • Best regards,
  • Warm regards,
Lưu ý:
  • Khi dùng Dear Ms/Mrs + surname ở đầu email thì sử dụng => Yours sincerely,
  • Khi dùng Dear Sir/madam ở đầu email thì sử dụng => Yours faithfully,
Một số từ viết tắt thường được sử dụng trong email
  • ASAP = as soon as possible
  • CC = carbon copy (khi bạn gửi thư cho quá một người, nên thêm từ này để báo cho người nhận biết những ai sẽ nhận thư)
  • ENC = enclosure (khi bạn gửi kèm theo thư những giấy tờ khác)
  • PP = per procurationem (Đây là tiếng La-tinh, nghĩa là bạn ký thay cho người khác khi viết thư; nếu họ không có mặt để tự ký)
  • PS = postscript (dùng khi bạn muốn thêm vài điều nữa sau khi bạn đã hoàn tất bức thư và đã ký tên – thông thường đối với thư viết tay)
  • PTO (informal) = please turn over (chắc chắn rằng người đọc thư biết rằng bức thư còn được tiếp tục ở mặt sau)
  • RSVP = please reply (Vui lòng hồi đáp)
<i><center>Hình ảnh: Làm thế nào để soạn email bằng tiếng Anh đúng </center></i>
Hình ảnh: Làm thế nào để soạn email bằng tiếng Anh đúng

Ví dụ một Email bằng tiếng Anh cơ bản

No. 513,
Oldman Street
Kuala Lumpur
21st August, 19…
Dear Rosemary,
You will be glad to know that my brother who was in England for so many years has just returned after passing his law exam. He will soon be practising as a lawyer in this city.
My parents and I are so happy at his return and success that we have decided to give a party to all our friends. The party will be held on the 5th of next month at our home at 6 o’clock in the evening.
I am therefore writing to you to ask you to attend the party. I am sure we will enjoy being together for a few hours on that day. Please write to me to say that you will be coming.
Yours sincerely,
Marina
Xem thêm:
Học tiếng Anh online - Yến Nga

[Học tiếng anh] Phát triển học tiếng Anh online giống như Singapore

Học tiếng Anh online - Để tiếng Anh trở thành ngôn ngữ thứ hai, Bộ trưởng Giáo dục Phùng Xuân Nhạ cho rằng cần tăng cường hợp tác với các quốc gia có nhiều kinh nghiệm trong việc dạy và học tiếng Anh online, đặc biệt là quốc gia như Singapore đã thành công trong việc phát triển học tiếng Anh online.

Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa tổ chức hội thảo “Định hướng chiến lược dạy và học ngoại ngữ online giai đoạn 2016-2020”. Ngoài lãnh đạo Bộ, Ban quản lý Đề án Ngoại ngữ quốc gia 2020, dự hội thảo còn có các chuyên gia, giảng viên, sinh viên đến từ các trường đại học ngoại ngữ, khoa ngoại ngữ của một số trường lớn, đại diện giáo viên phổ thông và cán bộ quản lý sở đào tạo...

Sau khi nghe báo cáo kết quả của Đề án Ngoại ngữ 2020, Bộ trưởng Phùng Xuân Nhạ cho rằng việc dạy và học ngoại ngữ online, đặc biệt là học tiếng Anh online phải được đặt trong bối cảnh Việt Nam đang hội nhập sâu rộng với khu vực và thế giới, nhất là khi tham gia Hiệp định TPP và Cộng đồng Kinh tế ASEAN. Hiện một trong những thách thức lớn nhất trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Việt Nam chính là khả năng sử dụng tiếng Anh. Vì thế cần sớm chuyển việc học tiếng Anh thông thường thành động lực và đẩy nhanh việc học tiếng Anh online cho những người tham gia vào quá trình hội nhập, đặc biệt là giới trẻ.
Bộ trưởng đã chỉ rõ một trong những nhiệm vụ cần ưu tiên triển khai trong thời gian tới là đánh giá, đúc kết các bài học kinh nghiệm trong dạy và học ngoại ngữ online thời gian qua, triển khai hiệu quả chiến lược dạy và học ngoại ngữ theo hướng kiến tạo và hội nhập. Ông nhấn mạnh việc tăng cường hợp tác với các quốc gia và tổ chức quốc tế có nhiều kinh nghiệm trong việc dạy và học ngoại ngữ online, đặc biệt là quốc gia như Singapore đã thành công trong việc phát triển học tiếng Anh trên online và tiếng anh dần trở thành ngôn ngữ thứ hai.

Theo ông Nhạ, Đề án Ngoại ngữ quốc gia 2020 cần huy động thêm sự tham gia của các chuyên gia, giảng viên giỏi, có nhiều kinh nghiệm từ trường/khoa ngoại ngữ ở Việt Nam và quốc tế; tăng cường liên kết giữa cơ quan quản lý giáo dục với các tổ chức chính trị xã hội và cơ sở đào tạo ngoại ngữ để huy động nguồn lực đảm bảo điều kiện dạy và học ngoại ngữ tốt hơn. Đặc biệt, cần tập trung bồi dưỡng năng cao năng lực người dạy, nâng cao chất lượng nguồn học liệu và phương tiện dạy học, nâng cao chất lượng công tác khảo thí nhằm đáp ứng nhu cầu học ngoại ngữ online, nhất là học tiếng Anh online cho người học.

Bộ trưởng khẳng định sẽ ưu tiên trước hết cho công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên ngoại ngữ các cấp theo hướng tiếp cận chuẩn năng lực giáo viên ngoại ngữ quốc tế và vận dụng phù hợp với năng lực, điều kiện thực tiễn của giáo viên Việt Nam. Ông cũng yêu cầu rà soát khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam cũng như khung năng lực giáo viên tiếng Anh Việt Nam (ETCF), đồng thời tăng cường trao đổi chuyên gia, giảng viên, giáo viên và tình nguyện viên với các nước bản ngữ để tạo môi trường giao tiếp.
"Chương trình, tài liệu, phương tiện dạy và học tiếng Anh online của SpeakingPal được đảm bảo chất lượng trên cơ sở phù hợp với nhu cầu của từng nhóm đối tượng người học, trong đó chú trọng tới nhu cầu học ngoại ngữ rất đa dạng của giới trẻ; tăng cường sử dụng các giải pháp công nghệ (digital platform), các phương tiện phát thanh, truyền hình, để hỗ trợ tất cả người học có thể tiếp cận bình đẳng với tiếng Anh, có thể học mọi nơi, mọi lúc và đạt được năng lực sử dụng tiếng Anh như mong muốn", tư lệnh ngành giáo dục nhấn mạnh.

Bộ trưởng chỉ đạo tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách để tăng cường xã hội hóa hoạt động đào tạo ngoại ngữ, tăng cường hợp tác quốc tế và đẩy mạnh các hoạt động ngoại khóa về ngoại ngữ nhằm tạo môi trường giao tiếp bằng ngoại ngữ. Các trường/khoa chuyên ngữ cần xây dựng chương trình đào tạo để khi sinh viên ra trường có thể đạt chuẩn năng lực ngoại ngữ quốc tế.

Về công tác khảo thí, Bộ trưởng chỉ đạo xây dựng hệ thống đánh giá chất lượng của Việt Nam cập nhật với chuẩn quốc tế, dựa vào nguồn lực chuyên môn trong nước và phối hợp với các chuyên gia, tổ chức tư vấn, trung tâm khảo thí quốc tế. Bộ Giáo dục cũng cương quyết đóng cửa các trung tâm khảo thí không đảm bảo chất lượng, có biểu hiện tiêu cực.

Chia sẻ tại hội thảo, bà Cherry Gough, Giám đốc Hội đồng Anh, cho rằng Việt Nam không phải là quốc gia duy nhất đối mặt với việc làm thế nào để dạy và học tiếng Anh online có chất lượng. Đề án Ngoại ngữ quốc gia 2020 đã kịp thời giúp Chính phủ có những quyết sách lớn về vấn đề dạy và học tiếng Anh online ở Việt Nam.

"Hội đồng Anh mong muốn sẽ tiếp tục hợp tác với Bộ Giáo dục và Đào tạo trong việc chia sẻ các dự án Teaching for Success, English Impact cũng như kinh nghiệm đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên nguồn, phương pháp dạy - học và kiểm tra, đánh giá trong dạy học tiếng Anh online", bà Cherry Gough nói.

Hoc tieng Anh online

[Học tiếng anh] Học giao tiếp tiếng Anh khi đi mua sắm ở nước ngoài

Học tiếng Anh giao tiếp online - Đi mua sắm (shopping) là điều không thể thiếu khi bạn đi du lịch hay công tác ở nước ngoài. Hi vong bài học hôm nay sẽ giúp các bạn thấy tự tin hơn khi đi shopping và giao dịch ở nước ngoài.
<i><center>Hình ảnh: Khi đi shopping ở nước ngoài hãy ghi nhớ những câu giao tiếp này</center></i>
Hình ảnh: Khi đi shopping ở nước ngoài hãy ghi nhớ những câu giao tiếp này

I. Opening times – Giờ mở cửa

– What times are you open?
Mấy giờ cửa hàng mở cửa?
=> We’re open from 9am to 5pm, Monday to Friday
(chúng tôi mở cửa từ 9h sáng đến 5 giờ chiều, từ thứ 2 đến thứ 6.)
– Are you open on Saturday? Cửa hàng có mở cửa vào thứ Bảy không?
– What time do you close? Mấy giờ cửa hàng đóng cửa?
– what time do you open tomorrow? Ngày mai mấy giờ cửa hàng mở cửa?

II. Selecting goods – Lựa chọn hàng hóa.

– Can I help you? tôi có giúp gì được anh/chị không?
– I’m just browsing, thanks: cám ơn, tôi đang xem đã.
– How much is this? Cái này bao nhiêu tiền?
– How much does this cost? Cái này giá bao nhiêu tiền?
– How much is that lamp in the window? Cái đèn kia ở cửa số bao nhiêu tiền.
– That’s cheap: rẻ thật.
– That’s good value: đúng là hàng tốt mà giá lại rẻ.
– Could you give me any off? Chị có thể giảm giá cho tôi được không?
– The price is reasonable because the quality is superior Gía bán đó là hợp lý vì chất lượng tốt hơn
– If you bought it somewhere else, it would cost more than double Nếu chị mua ở những nơi khác, giá còn đắt gấp đôi
– The pattern is popular at present Hiện nay mốt này đang được ưa chuộng đấy
– This is good as well as cheap Hàng này vừa rẻ, chất lượng lại rất tốt
– Sorry, sold out Xin lỗi, chúng tôi hết sạch hàng
– That’s expensive: Đắt quá
– Do you sell stamps? anh/chị có bán tem không?
– Do you have any postcards? bạn có bưu thiếp không?
– Sorry, we don’t sell them: xin lỗi, chúng tôi không bán.
– Sorry, we don’t have any left: xin lỗi, chúng tôi hết hàng rồi.
– I’m looking for the shampoo: tôi đang tìm dầu gội đầu
– Could you tell me where the washing up liquid is? bạn có thể cho tôi biết .. ở đâu không?
– where can I find the toothpaste ? tôi có thể tìm thấy kem đánh răng ở đâu?
– Have you got anything cheaper? Anh/chị có cái nào rẻ hơn không?
– It’s not what I’m looking for Đó không phải thứ tôi đang tìm.
– Do you have this item in stock? Anh/chị có hàng loại này không?
– Where’s the fitting room? phòng thử đồ ở đâu?
– Could I try these shoes on? tôi có thể thử đôi giày này được không?
– What size are you? cỡ của anh/chị bao nhiêu?
– What size do you take? anh/chị lấy cỡ bao nhiêu?
– I take a size 10 … tôi lấy cỡ 10
– Could you measure my …? anh/chị có thể đo … của tôi được không?
+ waist vòng eo
+ neck vòng cổ
+ chest vòng ngực
– Is that a good fit? nó có vừa không?
– It’s much too small nó quá chật
– It’s just right nó vừa khít
– What are these made of? Chúng làm từ chất liệu gì?
– Are these washable? Những chiếc này có thể giặt được không?
– No, they have to be dry-cleaned. Không, phải giặt khô
– Do you know anywhere else I could try? Anh/chị có biết nơi nào bán không?
– Does it come with a guarantee? Sản phẩm này có bảo hành không?
– It comes with a one year guarantee: sản phẩm này được bảo hành 1 năm.
– Do you deliver? Anh/chị có giao hàng tận nơi không?
– I’ll take it: tôi sẽ mua sản phẩm này
– Anything else? Còn gì nữa không?
– Welcome back again Lần sau lại đến cửa hàng chúng tôi nhé

III. Making payment – Thanh toán

– Are you in the queue? anh/chị có đang xếp hàng không?
– Next, please! xin mời người tiếp theo!
– Do you take credit cards? anh/chị có nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng không?
– I’ll pay in cash tôi sẽ trả tiền mặt
– I’ll pay by card tôi sẽ trả bằng thẻ
– Could I have a receipt, please? cho tôi xin giấy biên nhận được không?
– Would you be able to gift wrap it for me? bạn có thể gói món quà này lại giúp tôi được không?
– Would you like a bag? anh/chị có cần lấy túi không?

IV. Returns and complains – Trả lại hàng và phàn nàn

– I’d like to return this tôi muốn trả lại cái này
– I’d like to change this for a different size tôi muốn đổi cỡ khác
– It doesn’t work  nó bị hỏng
– It doesn’t fit  nó không vừa
– Could I have a refund? tôi muốn được hoàn lại tiền có được không?
– Have you got the receipt? anh/chị có giấy biên nhận không?
– Could I speak to the manager? hãy cho tôi nói chuyện với người quản lý

V. Things you must see – Các dòng chữ bạn có thể gặp

– Open: Mở cửa
– Closed: Đóng cửa
– Open 24 hours a day: Mở cửa 24 giờ trong ngày
– Special offer : Ưu đãi đặc biệt
– Sale : Giảm giá
– Clearance sale : Giảm giá bán nốt hàng cũ
– Closing down sale: Giảm giá để đóng tiệm
– Good value: Giá rẻ cho hàng chất lượng cao
– Buy 1 get 1 free : Mua một tặng một
– Buy 1 get 1 half price : Giảm giá 1 nửa khi mua cái thứ hai
– Reduced to clear: Giảm giá bán nốt hàng cũ
– Half price : Giảm giá một nửa
– Out to lunch : Nghỉ ăn trưa
– Back in 15 minutes : Sẽ quay lại sau 15 phút nữa
– Shoplifters will be prosecuted: Ăn trộm sẽ bị truy tố trước pháp luật
<i><center>Hình ảnh: Khi đi shopping ở nước ngoài hãy ghi nhớ những câu giao tiếp này</center></i>
Hình ảnh: Khi đi shopping ở nước ngoài hãy ghi nhớ những câu giao tiếp này

Mẫu ví dụ thực hành giao tiếp bằng tiếng Anh khi đi shopping

Ví dụ 1

A: What can I do for you?
Tôi có thể giúp gì cho bà?
B: A pair of shoes for my daughter
Tôi muốn mua 1 đôi giày cho con gái tôi
A: What colour do you want?
Bà muốn màu gì?
B: Do you like the blue shoes, Linh?
Con có thích giày màu xanh không Linh?
C: I don’t like blue. I want pink shoes
Con  không thích màu xanh. Con muốn giày màu hồng
B: Can we see a pair of pink shoes, please?
Có thể cho chúng tôi xem đôi giày màu hồng được không?
A: Yes. What size?
Vâng. Cỡ nào ạ?
B: Size 225
Cỡ 225
A: Here you are. Try these on, please
Đây ạ. Xin hãy thử đôi giày xem
B: How are they, dear?
Có vừa không con gái?
C: They are just all right, Mom
Chúng vừa khít mẹ ạ
B: We’ll take them. Here’s the money
Chúng tôi sẽ lấy đôi này. Gửi cô tiền
A: Thank you.
Cám ơn bà

Ví dụ 2

A: Good morning. Can I help you?
Chào anh. Tôi có thể giúp gì cho anh?
B: Yes, please. I want to buy a radio.
Vâng. Tôi muốn mua 1 chiếc đài
A: I think this is a nice one. It’s 200,000 dong.
Tôi thấy chiếc đài này tốt đấy. Nó có giá 200 ngàn đồng
B: 200,000 dong? That’s a lot of money
200 ngàn ư? Đắt thật đấy
A: But it’s very good
Nhưng chất lượng của nó rất tốt
B: Let me try it…All right. I’ll take it
Để tôi thử xem sao. Được rồi. Tôi sẽ lấy nó
Học tiếng Anh online - Đức Hải (tổng hợp)

[Học tiếng Anh] Phương pháp trả lời câu hỏi bằng tiếng Anh khi phỏng vấn (Phần 2)

Học tiếng Anh giao tiếp online - Thông thường khi chúng ta đi phỏng vấn đặc biệt là các bạn lần đầu tiên đi phỏng vấn bằng tiếng Anh lúc nào cũng có tâm lý lo lắng. Để vượt qua cuộc phỏng vấn bằng tiếng Anh, bạn cần chuẩn bị hay tìm hiểu trước cấc câu hỏi mà nhà tuyển dụng hay dùng khi phỏng vấn. Ở phần I, chúng ta đã tìm hiểu những câu hỏi bằng tiếng Anh về thông tin cá nhân và định hướng công việc của bạn. Bài viết hôm nay, là những câu mà nhà tuyển dụng sẽ hỏi về cá tính, quan điểm và thái độ của bạn trong công việc.

<i><center>Hình ảnh: Tự tin trả lời những câu hỏi bằng tiếng Anh khi phỏng vấn (P.2)</center></i>
Hình ảnh: Tự tin trả lời những câu hỏi bằng tiếng Anh khi phỏng vấn (P.2)
  1. “What do you want to be doing five years from now?” or ”Where do you see yourself in five years?

“Bạn muốn trở thành gì trong năm năm tới?” hoặc “Bạn nhìn thấy mình ở đâu trong năm năm?”
Trả lời:
“In five years, I see myself as a valued employee of a company. I want to be an expert at my position and start training to be a manager.”
“Trong năm năm, tôi thấy bản thân mình là một nhân viên được quý trọng của một công ty. Tôi muốn trở thành một chuyên gia ở vị trí của tôi và bắt đầu đào tạo để trở thành một người quản lý.”
“In five years, I want to be a senior analyst. I want my expertise to directly impact the company in a positive way.”
“Trong năm năm, tôi muốn trở thành một nhà phân tích cao cấp. Tôi muốn chuyên môn của tôi trực tiếp tác động đến công ty theo hướng tích cực.”
“My goal is to become a lead in five years. Although not everyone gets promoted to this level, I believe I can achieve this goal through hard work.”
“Mục tiêu của tôi là trở thành một người lãnh đạo trong năm năm tới. Mặc dù không phải ai cũng được thăng tiến đến cấp độ này, những tôi tin rằng tôi có thể đạt được mục tiêu này bằng cách làm việc chăm chỉ.”
“Although I really enjoy working hands on as a mechanical engineer, I want to eventually become a manager. I want to continue gaining experience, and after learning many different aspects, I see myself in management.”
“Mặc dù tôi thực sự thích làm việc bằng tay như một kỹ sư cơ khí, nhưng cuối cùng tôi muốn trở thành một người quản lý. Tôi muốn tiếp tục tích lũy kinh nghiệm, và sau khi tìm hiểu nhiều khía cạnh khác nhau, tôi nhìn thấy bản thân mình trong việc quản lý.”
  1. “If you could change one thing about your personality, what would it be and why?”

Nếu bạn có thể thay đổi một điều về tính cách của bạn, thì đó là gì và tại sao?
Trả lời:
“I get easily frustrated at people who don’t work very hard. But I know people have different work styles and different work habits. So if I could change something, I would like to be more understanding.”
“Tôi dễ thất vọng với những người làm việc không chăm chỉ. Nhưng tôi biết mỗi người phong cách làm việc và thói quen làm việc khác nhau. Vì vậy, nếu tôi có thể thay đổi một điều gì đó, tôi muốn hiểu biết nhiều hơn.”
“I have high expectations and I have these expectations on others. I think if I was more understanding, I could help other workers improve instead of being disappointed.”
“Tôi có những kỳ vọng cao và tôi kỳ vọng những điều này ở những người khác. Tôi nghĩ rằng nếu tôi hiểu biết hơn, tôi có thể giúp các nhân viên khác cải thiện thay vì bị thất vọng.”
“I would like to be more of a risk taker. I always do my work and complete it at an exceptional level, but sometimes taking a risk can make the work even better. I’m working on this by thinking the issue through and weighing the pros and cons.”
“Tôi muốn là người chấp nhận rủi ro nhiều hơn. Tôi luôn làm công việc của tôi và hoàn thành nó ở một mức độ nổi bật, nhưng đôi khi chấp nhận mạo hiểm có thể làm cho công việc tốt hơn. Tôi đang làm việc này bằng cách xem xét đầy đủ vấn đề và cân nhắc các ưu và nhược điểm.”
“I would like to be more of an extrovert. I’m a little quiet and a little closer to the introvert side. I would like to change this because I would appear more friendly.”
“Tôi muốn trở nên hướng ngoại nhiều hơn. Tôi hơi ít nói và có hơi hướng nội. Tôi muốn thay đổi điều này bởi vì tôi sẽ trở nên thân thiện hơn.”
<i><center>Hình ảnh: Tự tin trả lời những câu hỏi bằng tiếng Anh khi phỏng vấn (P.2)</center></i>
Hình ảnh: Tự tin trả lời những câu hỏi bằng tiếng Anh khi phỏng vấn (P.2)
  1. “What does success mean to you?”

“Thành công có ý nghĩa gì với bạn?”
Trả lời:
“To me, success means to have a goal, plan the steps to achieve the goal, implement the plan, and finally achieve the goal.”
“Đối với tôi, thành công có nghĩa là phải có mục tiêu, lập các bước để đạt được mục tiêu, thực hiện kế hoạch, và cuối cùng đạt được mục tiêu.”
“Success means to achieve a goal I have set for myself.”
“Thành công có nghĩa là đạt được mục tiêu mà tôi đã đặt ra cho bản thân mình.”
“Success means to produce high quality work before the deadline.”
“Thành công có nghĩa là đạt được chất lượng cao trong công việc trước thời hạn.”
“Success to me is knowing that my contributions positively impacted my company.”
“Thành công với tôi là biết rằng những đóng góp của tôi ảnh hưởng tích cực đối với công ty của tôi.”
  1. “What does failure mean to you?”

“Thất bại có ý nghĩa gì với bạn? ”
Trả lời:
“Failure is when I do not reach my goal.”
“Thất bại là khi tôi không đạt được mục tiêu của tôi.”
“I think to fail at something is making a mistake and not learning anything from it.”
“Tôi nghĩ rằng thất bại trong việc gì đó là phạm sai lầm và không học được bất cứ điều gì từ nó.”
“To me, failure means to have a goal and not do anything about it.”
“Đối với tôi, thất bại có nghĩa là có một mục tiêu và chẳng làm gì để đạt được nó.”
“I think failure is not reaching your potential. If you do not use the resources you have and the resources around you, that’s failure because the work or goal could have been done better.
“Tôi nghĩ rằng thất bại là không đạt tới tiềm năng của bạn. Nếu bạn không sử dụng các nguồn lực mà bạn có và các nguồn lực xung quanh bạn, đó là thất bại bởi vì công việc hay mục tiêu có thể được thực hiện tốt hơn.”
  1. “How would you describe your work style?”

“Bạn hãy mô tả phong cách làm việc của bạn.”
Trả lời:
– It’s important to me to be challenged by what I do.
Điều quan trọng là tôi thích được thử thách bởi những việc mà tôi làm.
– I work well under pressure and with tight deadlines.
Tôi làm việc tốt dù bị áp lực với hạn chót gần kề.
– My former supervisors have described me as ambitious and goal oriented.
Sếp cũ của tôi nhận xét tôi là một người tham vọng và có mục tiêu.
– I pride myself on always thinking outside the box.
Tôi tự hào là bản thân luôn có tư duy vượt giới hạn
Xem thêm:
Học tiếng Anh online - Đức Hải (tổng hợp)

[Học tiếng anh] Hướng dẫn học giao tiếp tiếng Anh online chuẩn (Bài 3)

Học tiếng Anh giao tiếp online - Loạt bài hướng dẫn thực hành tiếng anh giao tiếp giúp cho mọi người có thể áp dụng vào thực tiễn trong cuộc sống hàng ngày. Vào mỗi hoàn cảnh luôn có cách biểu đạt khác nhau vì thế các bạn hãy chọn đúng cách diễn đạt đúng với thực tế. Bài 3 chúng ta sẽ học những câu hỏi thăm và nói lời cảm ơn.
7.  Asking how someone is7. Hỏi thăm ai đó
InformalCách dùng thân mật
What’s the latest?Có gì mới không?
What’s new?Có gì mới không?
How’s life treating you?Dạo này cuộc sống thế nào?
 How is it going? Bạn thế nào?
How are things with you?Mọi thứ thế nào?
Are you better?Bạn khá hơn chưa?
How’s life? Are you well?Cuộc sống thế nào rồi? Bạn khỏe chứ?
FormalCách dùng trịnh trọng
How are you?Bạn thế nào?
How are you keeping?Bạn thế nào?
8.  Saying how you are8. Trả lời các câu hỏi thăm
InformalCách dùng thân mật
Surviving, thanks.Vẫn đang sống sót, cảm ơn.
Still alive, thanksVẫn sống, cảm ơn
So-so, thanks.Bình thường, cảm ơn.
Pretty fair, thanks.Khá ổn, cảm ơn.
Mustn’t grumble.Không có gì phải phàn nàn.
I’m on top of the world, thanks.Tôi đang rất ổn, cảm ơn
Can’t complain.Không thể phàn nàn.
 OK, thanks.Ừ, cảm ơn.
Less FormalCách dùng thông thường
Not so bad, thanks.Không đến nỗi, cảm ơn
I’m fine, thank you.Tôi khỏe, cảm ơn
All right, thank you.Mọi thứ đều ổn, cảm ơn bạn.
FormalCách dùng trịnh trọng
Very well, thank you.Rất tốt, cảm ơn bạn.
Quite well, thank you.Khá tốt, cảm ơn bạn,
I’m very well indeed, thank you.Tôi thực sự rất ổn, cảm ơn bạn
I’m extremely well, thank you.Tôi rất khỏe, cảm ơn bạn
9.  Thanking9. Nói lời cảm ơn
InformalCách dùng thân mật
Thanks a million for … Great!Cảm ơn sâu sắc triệu lần tới…
Cheers!Cảm ơn!
Less FormalCách dùng thông thường
That is really nice of you to….Bạn thật là tốt vì…
Thanks very much for….Cảm ơn rất nhiều vì…
Thanks a lot.Cảm ơn rất nhiều.
Thank you.Cảm ơn
Thank you very much for….Cảm ơn bạn rất nhiều vì…
 Many thanks.Cảm ơn nhiều
I really can’t thank you enough.Tôi cảm ơn bạn bao nhiêu cũng không đủ.
FormalCách dùng trịnh trọng
That is most good of you.Bạn thật tốt quá.
Thank you very much indeed.Thật lòng cảm ơn bạn rất nhiều
Thank you so very much for….Cảm ơn bạn rất nhiều vì….
Much appreciated.Tôi rất cảm kích.
I’m very much obligedTôi mang ơn bạn nhiều lắm
I’m much obliged.Tôi mang ơn bạn nhiều.
I’m immensely grateful to you for….Đội ơn bạn vô hạn
I should like to say how deeply grateful I amTôi muốn nói rằng tôi rất biết ơn bạn
I should like to express my gratitude.Tôi mong muốn được bày tỏ lòng biết ơn của tôi
I should like to express my appreciation for…Tôi muốn bày tỏ sự cảm kích đối với…
 I do appreciate … very much.Tôi rất cảm kích
I’m very grateful to you.Tôi rất biết ơn bạn
Học tiếng Anh online - Thuần Thanh

[Học tiếng anh] Làm thế nào để gọi xe taxi bằng tiếng Anh trong lúc đi du lịch ở nước ngoài

Học tiếng Anh giao tiếp online - Ngoài các phương tiên di chuyển như tàu điện, xe buýt với giá cả hợp lý thì taxi cũng là phương tiện được nhiều người đi du lịch lựa chọn để di chuyển đến các địa điểm du lịch. Vậy bài viết hôm nay sẽ hướng dẫn các bạn cách gọi taxi và giao tiêp tiếng Anh với tài xế để giúp bạn đến đúng địa điểm mà mình muốn. Now, let's go.

Hình ảnh: Hướng dẫn gọi xe taxi bằng tiếng Anh khi đi du lịch nước ngoài

1. Làm thế nào để nhờ ai đó gọi taxi bằng tiếng Anh

  • Do you know where I can get a taxi? (Bạn có biết chỗ nào có thể bắt được taxi không?)  
  • Would you call me a taxi, please? I’m going to the Marina Bay. (Vui lòng gọi giúp tôi một chiêc taxi? Tôi đi tới vịnh Marina.)  
  • Could you give me the number for a taxi service? (Bạn có thể cho tôi số của dịch vụ taxi .)  
  • Do you have a taxi number? (Bạn có số điện thoại của hãng taxi không?)

2. Cách tự gọi taxi bằng tiếng Anh

  • Can I get a taxi to the airport? I’m at Yahava KoffeeWorks, 4 Jalan Gelenggang, Ang Mo Kio. (Tôi muốn một chiếc taxi đến sân bay. Tôi ở Yahava KoffeeWorks, số 4 đường Jalan Gelenggang, khu Ang Mo Kio.) 
  •  How long will I have to wait? (Tôi sẽ phải chờ bao lâu?)  
  • Can I schedule a taxi pick up for 5pm? (Có thể đến chỗ tôi vào 5 giờ chiều không?)  
  • How long will it be? (Sẽ mất bao lâu?)  
  • Please take me to this address? (Làm ơn đưa tôi đến địa chỉ này nhé.)  
  • What will it cost me to go from my hotel to the airport? (Đi từ khách sạn này đến sân bay thì mất bao nhiêu?)

3. Những câu tiếng Anh mà tài xế lái taxi thường hay nói và trả lời bạn

  • Get in, please. (Xin mời lên xe)  
  • Where would you like to go? (Bạn muốn đi đâu?)  
  • Bang the door, please. (Làm ơn đóng mạnh cửa lại)  
  • May I stop here? (Tôi dừng ở đây nhé)  
  • Sorry, no parking here. (Xin lỗi, không được đỗ xe ở đây)  
  • There is a “No parking” designation in front. (Ở phía trước có biển cấm đỗ xe)
  •  I can’t break the traffic rules. (Tôi không thể vi phạm luật giao thông) 
  •  If no jam, we can get there on time. (Nếu không tắc đường, chúng ta có thể tới đó đúng giờ)  
  • How will you be paying? (cash, credit card) (Bạn thanh toán bằng cách nào?) (tiền mặt, thẻ tín dụng)
Hình ảnh: Hướng dẫn gọi xe taxi bằng tiếng Anh khi đi du lịch nước ngoài

4. Nói nơi đến của bạn tiếng Anh

  • Could you take me to the airport, please. (Vui lòng đưa tôi đến sân bay.)  
  • I’m going to the Đức Bà church. (Tôi muốn đến nhà thờ Đức Bà.)  
  • I need to go to the National Stadium, please. (Vui lòng đưa tôi đến sân vận động Quốc Gia)  
  • Take me to the Singapore Zoo, please. (Vui lòng đưa tôi đến sở thú Singapore)

5. Một số câu tiếng Anh mà bạn thường hỏi hay yêu cầu với tài xế lái taxi

  • How long does it take to the Liberty Hotel? (Đến khách sạn Lyberty mất khoảng bao lâu?) 
  • Is the meter switched on? (Bạn đã bật đồng hồ công tơ mét chưa?)  
  • Do you mind if I open the window? (Tôi có thể mở cửa sổ được không?)  
  • Excuse me, could you drive a bit faster? I’m in a hurry. (Xin lỗi , anh chạy nhanh hơn 1 chút được không? Tôi đang vội.)  
  • Excuse me, could you drive more slower? I feel dizzy. (Xin lỗi, anh chạy chậm hơn 1 chút nhé? Tôi thấy chóng mặt quá.)  
  • Are we almost there? (Chúng ta gần đến nơi chưa?) 
  • Could you stop here for a minute? (Anh có thể dừng ở đây 1 lát không?)  
  • Excuse me, please stop in front of the building ahead. (Anh tài, cho tôi xuống ở tòa nhà phía trước nhé)
  • Just drop me here. I can walk the rest of the way. (Cho tôi xuống đây. Tôi sẽ đi bộ nốt quãng đường còn lại.)
  • Just draw up here and I’ll get out. (Cho tôi xuống xe ở đây)  
  • Could you stop here. (Anh dừng ở đây được không?)  
  • Can we take a shortcut? (Có đường tắt đến đó không?)

6. Thanh toán

  • How much is it? (Tiền đi taxi bao nhiêu?) 
  • That’s fine, keep the change. (không sao đâu, bạn cứ giữ lấy tiền lẻ – nếu bạn bo cho tài xế)  
  • Do you accept credit cards? (Tôi có thể trả bằng thẻ tín dụng không?)  
  • May I have a receipt please? (Tôi lấy hóa đơn được không?) 
  •  Could you wait for me here? (Bạn có thể chờ tôi ở đây được không?)  
  • Thanks for the ride. (Cám ơn)

7. Những dòng chữ chỉ nơi bắt xe taxi hay cho thuê xe

  • Taxis: Điểm bắt taxi  
  • Hire car: Xe cho thuê
Học tiếng Anh online - Đức Hải (tổng hợp)

Thứ Tư, 22 tháng 6, 2016

[Học tiếng anh] Tools kiểm tra lỗi chính tả và ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả

Học tiếng Anh online - Những công cụ giúp giúp kiểm tra lỗi chính tả và ngữ pháp tiếng Anh cực tốt
1/ Virtual Writing Tutor | Check English Grammar | Learn English as a Second Language
Trang web này tìm ra những lỗi chính tả và ngữ pháp thông thường trong tiếng Anh. Nó xác định vị trí, tính chất và sửa lỗi sai sót, cung cấp các liên kết dạy cách viết đúng để giúp người học không bao giờ lặp lại lỗi sai tương tự.
2/ Free grammar check at GrammarBase
Đây là trang kiểm tra ngữ pháp trực tuyến. Bạn không cần phải trả tiền, đăng ký hay phải làm bài kiểm tra nào – bạn chỉ cần copy – paste bài của mình và sẽ xem được các lỗi ngữ pháp trong bài. Vô cùng đơn giản và tiện lợi!
3/ Title Capitalization Tool
Công cụ này giúp bạn tự động viết hoa các tiêu đề bài viết của bạn.
4/ Instant Grammar Check – Online Proofreading | Grammarly
Kiểm tra ngữ pháp, chỉnh sửa ngay tức thì và phát hiện được đạo văn. Đây là trang web kiểm tra ngữ pháp tiếng Anh trực tuyến hàng đầu.
5/ Gingersoftware
Trang này thật sự là một công cụ sửa lỗi ngữ pháp và lỗi văn bản tuyệt vời, được rất nhiều người sử dụng.
6/ Grammar Newsletter – English Grammar Newsletter
Đây là một blog tốt nhất về ngữ pháp tiếng Anh! Thường có những bài học qua tranh rất hữu ích! Có thể giúp bạn học để biết cách viết mà không phạm lỗi ngữ pháp và chính tả.
7/ Free Grammar Checker
Trang web này có phần mềm sửa ngữ pháp, phần mềm dịch và những công cụ viết tiếng Anh chuyên dụng. Phần mềm cho phép tải miễn phí.
8/ Real-time editing and proofreading by experts | Wordy
Wordy® là trang web dịch vụ chuyên về rà soát lỗi và biên tập theo thời gian thực, do con người thực hiện (chứ không phải phần mềm). Các biên tập viên và chuyên gia rà soát lỗi chính tả chuyên nghiệp phục vụ trực tuyến 24/7.
9/ Free Online Grammar Check, Spelling, and More | PaperRater
Đây là trang web kiểm tra lỗi ngữ pháp, chính tả và sửa online mà không yêu cầu download. Cho phép bạn tìm những lỗi gây phiền hà và sửa chúng trước khi nộp bài cho giáo viên.
10/ Spell Check Solutions, Spell Checker | Spellchecker
Phần mềm này có thể thêm tính năng kiểm tra chính tả vào website của bạn.
11/ Grammarics
Trang này có các diễn tả quy luật ngữ pháp tiếng Anh, các dấu chấm câu, và cách dùng từ thông qua hình ảnh. Đặc biệt, các hình ảnh rất dễ thương.
12/ Free Grammar Check. Grammar Checking With Our Grammar Checker.
Công cụ kiểm tra ngữ pháp Anh-Anh miễn phí. Có giao diện trên điện thoại rất tiện lợi.
13/ Proofreading Services | Editing Services | Scribendi
Scribendi.com cung cấp dịch vụ sửa bài chất lượng cao, thời gian phản hồi nhanh, và giá cả phải chăng – độ bảo mật cao và đáng tin cậy. Bạn có order trực tuyến 24/7 với dịch vụ vận chuyển được đảm bảo đúng thời hạn.
14/ Guide to Essay Structure
Đây là trang hướng dẫn về cấu trúc viết một bài luận. Cấu trúc bài luận không nên quá khó hiểu hay phức tạp. Trong hầu hết các bài viết, gồm cả bài luận, bạn cần phải có mở bài, thân bài và kết luận, tất nhiên là gồm cả các đoạn văn bổ ý cho luận điểm nữa.
15/ Title Capitalization Tool – Capitalize My Title
Công cụ này tự động sửa tiêu đề thành chữ viết hoa cho các tiêu đề của Blog, email, bài luận…
Hoc tieng Anh online - Thuần Thanh

Thứ Ba, 21 tháng 6, 2016

[Học tiếng anh] Làm sao để viết CV bằng tiếng Anh tốt

Học tiếng anh online - Làm thế nào để viết CV bằng tiếng Anh gây ấn tượng với nhà tuyển dụng? Đó là câu hỏi của rất nhiều bạn gửi câu hỏi về cho Học tiếng Anh online. Vậy bài chia sẻ hôm nay sẽ hướng dẫn các bạn có viết một mẫu CV (Curriculum Vitae) chuẩn bằng tiếng Anh và vài "mẹo" nhỏ trong bộ CV để tạo sự ấn tượng với nhà tuyển dụng. Mong qua bài viết này sẽ giúp bạn đọc đặc biệt là các bạn học sinh sinh viên sắp ra trường sẽ biết cách viết một CV hoàn hảo nhất để ứng tuyển vào các doanh nghiệp hay công ty lớn.

Có mấy cách trình bày CV bằng tiếng Anh?

I. Có hai kiểu trình bày CV tiếng Anh phổ biến

Thứ 1: CV trình bày theo lịch sử làm việc.

Mẫu này thích hợp với những người đã đi làm ổn định, gắn bó lâu dài với một công việc cụ thể. Thường bao gồm những phần sau: – Phần mở đầu: Cung cấp tất cả các thông tin liên lạc của bạn bao gồm tên, địa chỉ, email và số điện thoại. Tên bạn có thể viết cỡ chữ to hơn một chút và bôi đậm. [caption id="attachment_2155" align="aligncenter" width="640"]<i><center>Hình ảnh: Hưỡng dẫn viết CV bằng tiếng Anh đúng chuẩn</center></i>
Hình ảnh: Hưỡng dẫn viết CV bằng tiếng Anh đúng chuẩn
[/caption] – Liệt kê quá trình làm việc: Vì đây là một sơ yếu lý lịch trình bày theo trình tự thời gian, công việc của bạn sẽ được liệt kê theo thứ tự thời gian bắt đầu với việc làm gần đây nhất của bạn. Bao gồm tên công ty, vị trí, chức danh, nhiệm vụ và trách nhiệm trong khi làm việc ở đó. Bạn có thể nêu rõ cả danh hiệu, hoặc thể hiện vị trí của bạn trong từng công việc. Và mô tả ngắn gọn về “thành tích” của bạn nếu có. [caption id="attachment_2157" align="aligncenter" width="640"]<i><center>Hình ảnh: Hưỡng dẫn viết CV bằng tiếng Anh đúng chuẩn</center></i>
Hình ảnh: Hưỡng dẫn viết CV bằng tiếng Anh đúng chuẩn
[/caption] – Liệt kê quá trình học tập: Tương tự như với công việc, bạn nên liệt kê quá trình học tập theo thứ tự thời gian từ gần nhất tới xa nhất. Nếu bạn đã tốt nghiệp thì nêu tên bằng cấp và năm bạn nhận được nó. Nếu bạn chưa tốt nghiệp, chỉ cần nêu khoảng thời gian bạn sẽ bỏ ra để tham gia học tại trường. [caption id="attachment_2158" align="aligncenter" width="640"]<i><center>Hình ảnh: Hưỡng dẫn viết CV bằng tiếng Anh đúng chuẩn</center></i>
Hình ảnh: Hưỡng dẫn viết CV bằng tiếng Anh đúng chuẩn
[/caption] – Kỹ năng đặc biệt: Đây là phần để bạn “khoe” trình độ đặc biệt hoặc kỹ năng nổi bật nào đó. Bạn có thể để dành những điểm nổi bật nhất về kinh nghiệm làm việc và quá trình học tập để đưa vào đây với một tiêu đề hấp dẫn như “Special Skills” hoặc “Unique Qualifications”. Ví dụ như thông thạo tiếng Anh, hoặc có trình độ chuyên sâu trong lĩnh vực lập trình máy tính. Nhớ nhấn mạnh về mức độ kiến thức của bạn: beginner, intermediate, novice, advanced, fluent,… [caption id="attachment_2159" align="aligncenter" width="640"]<i><center>Hình ảnh: Hưỡng dẫn viết CV bằng tiếng Anh đúng chuẩn</center></i>
Hình ảnh: Hưỡng dẫn viết CV bằng tiếng Anh đúng chuẩn
[/caption] – Người tham khảo: Cung cấp họ tên của 1-2 người để nhà tuyển dụng tham khảo thông tin về bạn. Bạn cần nói rõ mối quan hệ giữa bạn với người tham khảo, cung cấp số điện thoại, địa chỉ và email liên hệ.

Thứ 2: CV trình bày theo kỹ năng (Resume).

Mẫu này tập trung vào kỹ năng và trải nghiệm của bản thân chứ không phải về lịch sử làm việc. Loại CV này phù hợp với những bạn mới tốt nghiệp hoặc những người tự kinh doanh. Thường bao gồm những phần sau: – Phần mở đầu (tượng tự như ở phần trước) – Liệt kê quá trình học tập (tượng tự như ở phần trước) – Giải thưởng hoặc thành tích mà bạn đạt được Nếu bạn đã từng đạt được một giải thưởng hoặc thành tích đặc biệt nào đó ở trường hoặc trong công việc trước đây, hãy liệt kê tên, ngày tháng, và ý nghĩa của giải thưởng. [caption id="attachment_2161" align="aligncenter" width="640"]<i><center>Hình ảnh: Hưỡng dẫn viết CV bằng tiếng Anh đúng chuẩn</center></i>
Hình ảnh: Hưỡng dẫn viết CV bằng tiếng Anh đúng chuẩn
[/caption] – Kỹ năng đặc biệt Ở phần này bạn có thể tạo một danh sách ngắn các đặc điểm tính cách mang tính tích cực của mình như: nhiệt tình, siêng năng, hoạt ngôn hoặc giỏi làm việc theo nhóm… – Lịch sử làm việc của bạn Nếu bạn chọn loại CV này thì chắc chắn quá trình làm việc không phải là phần mạnh nhất CV, hãy để phần này ở cuối để các nhà tuyển dụng đọc những thành tích ấn tượng hơn của bạn trước đã. Hãy mô tả công việc, kinh nghiệm và thành tựu của bạn bằng những con số. Điều này giúp nhà quản lý tuyển dụng dễ dàng nắm bắt được mức độ kỹ năng và thành tích của bạn. [caption id="attachment_2166" align="aligncenter" width="640"]<i><center>Hình ảnh: Hưỡng dẫn viết CV bằng tiếng Anh đúng chuẩn</center></i>
Hình ảnh: Hưỡng dẫn viết CV bằng tiếng Anh đúng chuẩn
[/caption]

Các "mẹo" nhỏ để gây ấn tượng trong bộ CV là gì?

II. Những "mẹo" gây ấn tượng giúp bạn có CV hoàn hảo:

Bí quyết đầu tiên: Không đặt tiêu đề

Rất nhiều CV tiếng Anh đặt tên tiêu đề là ”Curriculum Vitae”. Bản thân nó đã là sơ yếu lý lịch rồi, nên việc đó hoàn toàn không cần thiết. Bạn nên đặt tiêu đề là “tên của mình” được viết to và in đậm ngay giữa trang giấy để CV gây ấn tượng ngay với nhà tuyển dụng.

Bí quyết thứ hai: Viết những câu ngắn

CV tiếng Anh yêu cầu phải trình bày thật ngắn gọn, nhưng đầy đủ và sinh động. Do đó, trong CV, bạn không nhất thiết phải viết thành những câu văn hoàn chỉnh. Thay vào đó, hãy sử dụng những mảng câu. Lấy ví dụ, thay vì viết: I worked in a English center as a teacher. My role was to teach the learners to communicate with foreigners. In order to do my work effectively, I had to have a good interpersonal skill to understand and help learners study English well. I have to remain active, motivated, and persuasive when managing a class. Hãy viết: Being an English teacher with a good interpersonal skill in a center Being active, motivated, and persuasive when taking responsibilities for a class.

Bí quyết thứ ba: Sử dụng động từ dưới dạng V-ing

Khi liệt kê (ví dụ như liệt kê hoạt động tình nguyện của bạn) trong CV tiếng Anh, bạn nên bắt đầu bằng một động từ. Chú ý, phải nhất quán về dạng và cách chia tất cả các động từ đó. Để CV trông có vẻ trang trọng hơn, hãy sử dụng động từ dưới dạng V-ing. Cách viết như vậy sẽ giúp nhà tuyển dụng nắm bắt những ý bạn muốn trình bày nhanh và chính xác hơn. Điều này đồng nghĩa với việc CV của bạn sẽ có nhiều cơ hội lọt vào vòng phỏng vấn.

Bí quyết thứ tư: Sử dụng tiếng Anh đơn giản

Giữa một CV được viết đơn giản, dễ đọc và một CV dùng toàn cấu trúc phức tạp, bạn nghĩ nhà tuyển dụng sẽ lựa chọn cái nào? Do đó, thay vì sử dụng cấu trúc danh từ hóa như “effecting the solution of”, hãy sử dụng động từ “solving” của nó một cách đơn thuần.

Bí quyết cuối cùng: Tránh sử dụng những từ “sáo rỗng”

Nhều ứng cử viên đưa những từ ngữ “sáo rỗng”, mơ hồ, thậm chí “phóng đại” về kỹ năng và tính cách của mình. Vì vậy, để lưu lại ấn tượng cho nhà tuyển dụng, bạn nên diễn đạt ngắn gọn thực tế những gì mình đã trải qua. Lấy ví dụ: Thay vì viết: Having an excellent presentation skill (Có kỹ năng thuyết trình tuyệt vời) Hãy viết: Presenting at many cinemas with groups of 50 to 500 people. (Thuyết trình trước 50-500 người ở nhiều hội thảo.) Dưới đây là một số từ vựng khá hay và phổ biến. Tuy nhiên, hãy cẩn thận khi đưa vào CV tiếng Anh của mình nhé.
Team player (làm việc nhóm tốt) Aggressive/ Active (Năng nổ) Ambitious (Tham vọng) Competent (Có khả năng) Creative (Có óc sáng tạo) Detail-oriented (Chú ý đến từng chi tiết nhỏ) Determined (Quyết đoán) Efficient (Hiệu quả) Experienced (Kinh nghiệm) Flexible (Linh hoạt) Goal-oriented (Định hướng mục tiêu tốt) Hard-working (Chăm chỉ) Independent (Độc lập) Innovative (Đột phá trong suy nghĩ) Knowledgeable (Có kiến thức tốt) Logical (Suy nghĩ tư duy logic) Motivated (Có khả năng truyền động lực cho người khác) Self-motivated (Tự truyền động lực cho bản thân) Meticulous (Tỉ mỉ) People person (Người của công chúng) Professional (Chuyên nghiệp) Reliable (Đáng tin cậy) Resourceful (Tháo vát) Successful (Thành công) Well-organized (Có khả năng tổ chức công việc tốt) Persuasive (khả năng thuyết phục)
Với bộ CV (Resume) hoàn hảo sẽ giúp bạn “ăn điểm” với nhà tuyển dụng. Học tiếng Anh online hi vọng sau khi đọc bài viết này, Quý đọc giả sẽ tìm được một công việc ưng ý tại một công ty hay doanh nghiệp lớn của nước ngoài.
Học tiếng Anh online - Ngọc Lan (tổng hợp)

Thứ Tư, 15 tháng 6, 2016

[Học tiếng anh] [Học tiếng anh] Hướng dẫn học giao tiếp tiếng Anh online chuẩn (Bài 2)

Học tiếng anh giao tiếp online - Ở bài 1, chúng ta đã được hướng dẫn cách chào hỏi, bắt đầu cuộc nói chuyện và giới thiệu bản như thế nào. Tiếp theo ở bài 2 này, chúng tôi sẽ chia sẻ các câu giao tiếp tiếng anh thường dùng để giới thiệu về một người khác hay muốn gây sự chú ý từ người đối diện. Vào mỗi hoàn cảnh luôn có cách biểu đạt khác nhau vì thế các bạn hãy chọn đúng cách diễn đạt đúng với thực tế.
<i><center>Hình ảnh: Học tiếng anh giao tiếp hằng ngày (Bài 2)</center></i>
Hình ảnh: Học tiếng anh giao tiếp hằng ngày (Bài 2)

4. Introducing someone4. Giới thiệu về một người khác
Less FormalCách dùng thông thường
Oh, Paul, I’d like someone to meet…Ô, Paul, tôi muốn bạn gặp ….
Oh look, here’s MaryÔ nhìn này! Đây là Mary
 Mary meet…Mary đây là ….
I’d like to introduce…Tôi muốn giới thiệu….
Paul, may I introduce Mary?Paul, để tôi giới thiệu Mary với bạn.
FormalCách dùng trịnh trọng
This is…Đây là…
Let me introduce…Để tôi giới thiệu….
Have you met…?Bạn đã gặp…bao giờ chưa?
Do you know…?Bạn có biết…?
By the way, do you know each other?Tiện đây, hai bạn biết nhau chưa?
Allow me to introduce…Cho phép tôi giới thiệu…
5. Answering an introduction5. Trả lời lời giới thiệu
Less FormalCách dùng thông thường
Yes, we’ve already met.Vâng, chúng tôi đã gặp nhau rồi.
Pleased to meet you.Hận hạnh được gặp bạn
Good to meet you.Thật tốt khi được gặp bạn
I’ve been wanting to meet you.Tôi đã luôn muốn gặp bạn.
FormalCách dùng trịnh trọng
No, I haven’t yet had the pleasure.Không, tôi chưa từng có hân hạnh đó
No, I don’t think so. How do you do?Không, tôi không nghĩ vậy. Rất hân hạnh!
I’m delighted to meet you…Tôi rất vui khi gặp bạn
How do you do?Xin chào!
6.  Attracting someone’s attention6. Gây chú ý với một ai đó
InformalCách dùng thân mật
Look…Nhìn này…
Listen…Nghe này…
Less FormalCách dùng thông thường
Sorry, but…Xin lỗi, nhưng…
Sorry to butt in, but…Xin lỗi ngắt lời, nhưng….
Excuse me butting in, but…Xin lỗi vì ngắt lời bạn, nhưng…
FormalCách dùng trịng trọng
Sorry to trouble/bother you, but…Xin lỗi làm phiền bạn, nhưng…
I wonder if we could begin?Tôi không biết chúng ta có thể bắt đầu chưa nhỉ?
 May I have your attention, please?Xin làm ơn chú ý một chút?
Học tiếng Anh online - Thuần Thanh

[Học tiếng anh] Hướng dẫn học giao tiếp tiếng Anh online chuẩn (Bài 1)

Học tiếng Anh giao tiếp online - Chúng tôi xin giới thiệu loạt bài hướng dẫn thực hành tiếng anh giao tiếp giúp cho mọi người có thể áp dụng vào thực tiễn trong cuộc sống hàng ngày. Trong bài đầu tiên hôm nay, chúng ta sẽ học cách diễn đạt những câu  tiếng anh giao tiếp theo trạng thái biểu cảm khác nhau tùy theo bối cảnh thực tế. Thông thường có 3 sắc thái sau:
  • Kiểu nói thân mật
  • Cách nói thông thường
  • Lối nói trang trọng
<i><center>Hình ảnh: Học giao tiếp tiếng Anh mỗi ngày (Bài 1)</center></i>
Hình ảnh: Học giao tiếp tiếng Anh mỗi ngày (Bài 1)
Bởi trong những hoàn cảnh với sắc thái biểu cảm khác nhau, lối diễn đạt phù hợp mang ý nghĩa quan trọng. Những mẫu câu dưới đây sẽ hữu ích đối với người học tiếng anh giao tiếp áp dụng vào thực tế:

1. Greeting someone1. Chào hỏi ai đó khi gặp mặt
InformalCách dùng thân mật
Hello, there!Xin chào!
Morning!Chào buổi sáng!
Evening!Chào buổi tối!
Afternoon!Chào buổi chiều!
Hello, everybody!Chào mọi người!
Less FormalCách dùng thông thường
You are just the person I want to see!Tôi đang muốn gặp bạn đây!
Good to see you!Thật tốt khi gặp được bạn
FormalCách dùng trịnh trọng
Good morning!Buổi sáng tốt lành
Good evening!Buổi tối tốt lành
Good afternoon!Buổi chiều tốt lành
2.  Starting a conversation2. Bắt đầu cuộc hội thoại
InformalCách dùng thân mật
Warm, isn’t it?Trời ấm nhỉ?
Hot, isn’t it?Trời nóng nhỉ?
Windy, isn’t it?Gió quá phải không?
Hello!Xin chào!
Less FormalCách dùng thông thường
Terrible day, isn’t it?Hôm nay chán nhỉ?
Starting to rain, isn’t it?Trời bắt đầu mưa rồi nhỉ?
Sorry, but…Xin lỗi, nhưng…
Nice weather, isn’t it?Thời tiết thật đẹp phải không?
Lovely day, isn’t it?Một ngày thật dễ chịu phải không?
FormalCách dùng trịnh trọng
I hope you don’t mind my asking, but …Tôi hi vọng câu hỏi của tôi không làm phiền bạn, nhưng….
I beg your pardon, but…Xin lỗi bạn, nhưng…
Forgive me for asking, but…Xin thứ lỗi vì đã hỏi, nhưng…
Excuse my asking…Xin lỗi vì câu hỏi của tôi…
Excuse me, but…?Xin lỗi, nhưng…
Excuse me…Xin lỗi
Excuse me asking, but…?Xin lỗi vì câu hỏi, nhưng…
Do excuse me, but…?Xin lỗi làm phiền bạn, nhưng…
3.  Introducing yourself3. Giới thiệu bản thân bạn
InformalCách dùng thân mật
Hello! … I’m…Xin chào!… Tôi là…
 Hello!Xin chào!
Evening!Chào buổi tối!
Afternoon!Chào buổi chiều!
Less FormalCách dùng thông thường
Hello? This is…Xin chào! Đây là…
Hello? My name’s…Xin chào! Tên tôi là…
Hello? …  speaking.Xin chào! Tôi là…
FormalCách dùng trịnh trọng
May I introduce myself?Tôi có thể tự giới thiệu được không?
How do you do? My name’s…Chào bạn! Tên tôi là…
Good morning!Chúc bạn buổi sáng tốt lành
First let me introduce myself.Trước hết tôi xin tự giới thiệu
Excuse me!Xin lỗi!
Excuse me, my name’s…Xin lỗi, tên tôi là…
Allow me to introduce myself.Cho phép tôi tự giới thiệu.
Học tiếng Anh online - Thuần Thanh

[Học tiếng anh] Hướng dẫn viết đoan văn trong đề thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh

Học tiếng Anh online - Các bạn học sinh thường hay gặp khó khăn trong phần thi viết trong các bài thi tiếng Anh như TOEIC, IELTS, TOEFL iBT nhưng đặc biệt là bài thi Tốt nghiệp THPT (THPT Quốc gia) sắp tới đây. Sau đây, chúng tôi xin chia sẻ cách triển khai các ý, câu văn sao cho đúng hạn chế các lỗi về ngữ pháp và cách phân đoạn bố cục như thế nào cho rõ ràng.
<i><center>Hình ảnh: Cách làm phần thi viết trong đề thi tiếng Anh tốt nghiệp THPT</center></i>
Hình ảnh: Cách làm phần thi viết trong đề thi tiếng Anh tốt nghiệp THPT

  1. Hướng dẫn chung bố cục một bài viết hay đoạn văn ngắn:
– Một bài viết bao giờ cũng gồm 3 phần: phần mở, phần thân, phần kết. – Đối với bài viết đoạn văn ngắn không quá dài gồm 140 từ: + Phần mở: 1 câu. Đây chính là câu chủ đề của cả đoạn. Câu chủ đề có thể đứng ở nhiều vị trí trong bài, tuy nhiên, để thuận tiện và cũng là một mẹo để ăn điểm thì câu chủ đề thường là câu đầu tiên. + Phần thân: 2-3 đoạn. Mỗi đoạn gồm 3- 4 câu. Bước này gọi là triển khai ý. Chúng ta cần cân nhắc với giới hạn về số từ đề bài cho để không bị trừ điểm. + Phần kết: 1 câu Tổng kết lại cả đoạn và khéo léo nhắc lại chủ đề của đoạn.
  1. Hướng dẫn chi tiết:
– Câu chủ đề: + Câu chủ đề gồm 2 phần: chủ đề (topic) và ý chính (controlling idea). Ví dụ: Đầu bài đặt vấn đề: What does smoking affect the health? (Hút thuốc có ảnh hưởng như thế nào đối với sức khỏe?) Câu đầu tiên có thể viết như sau: In my opinion, smoking is very harmful for the health.(Theo quan điểm của tôi, hút thuốc gây hại cho sức khỏe.) Như vậy, chủ đề ở đây là ‘smoking’ (hút thuốc), ý chính là ‘harmful for the health’ (gây hại cho sức khỏe) – Phần thân: Khi đã có câu chủ đề, ta cần đi triển khai ý chính thành các đoạn nhỏ hơn. + Việc triển khai ý này khá đơn giản. Đôi khi ở trong các đề thi, dưới đề bài đã có sẵn gợi ý, chúng ta có thể bám theo đó để viết. Tuy nhiên, nếu cảm thấy không dễ triển bài viết từ những gợi ý cho sẵn đó, chúng ta có thể tìm ý khác bằng cách đặt những câu hỏi xoay quanh chủ đề rồi tự trả lời chúng. Những câu trả lời đó sẽ được sử dụng như là những ý phụ. Sau đó, chúng ta sẽ đi sâu hơn vào ý đó bằng 2-3 câu phân tích, ví dụ. Ví dụ: Smoking cause many dangerous diseases. For example, a person who smokes everyday more likely have cancer lung, breathing problems, even heart disease. As a recent report, roughly 1 out of 5 deaths from heart disease is directly related to smoking. Hút thuốc lá dẫn đến rất nhiều bệnh nguy hiểm. Ví dụ, một người hút thuốc nhiều sẽ có nguy cơ mắc các bệnh như ung thư phổi, hô hấp thậm chí là bệnh tim cao hơn. Theo một báo cáo gần đây, cứ năm người chết vì bệnh tim thì có một người trong số đó chết vì hút thuốc. Ở trong đoạn trên, câu triển khai ý từ câu chủ đề là: Smoking cause many dangerous diseases. (Hút thuốc gây ra rất nhiều bệnh nguy hiểm). Tiếp theo, đoạn nêu ví dụ về những căn bệnh đó, và mối liên quan với việc hút thuốc lá. + Phần thân nên có từ 2-3 câu triển khai ý, tương đương với 2-3 đoạn nhỏ. + Cách sắp xếp câu triển khai ý (supporting sentences)
  • Theo thứ tự thời gian, không gian
  • Theo trình tự từ quan trọng nhất đến ít quan trọng nhất hoặc ngược lại
  • Theo trình tự công việc, công đoạn
  • Theo tự do (các ý là độc lập)
  • Theo trình tự khác
Ví dụ: Supporting sentence 1: Smoking cause many dangerous diseases to direct smoker. Hút thuốc lá gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho người hút. Supporting sentence 2: Smoking also has effect on people being near the smokers. Hút thuốc đồng thời cũng ảnh hưởng đến người ở cạnh người hút. Như vậy, cách sắp xếp trên dựa theo ảnh hưởng đến sức khỏe từ người hút thuốc trực tiếp đến người hút thuốc gián tiếp. – Câu kết: Thông thường câu kết được thực hiện bằng cách viết lại câu chủ đề theo một dạng khác mà thôi. Ví dụ: Câu mở: In my opinion, smoking is very harmful for the health. Theo quan điểm của tôi, hút thuốc gây hại cho sức khỏe. Câu chốt: In a word, cigarette threaten people’s health and lead to the death. Tóm lại, thuốc lá đe dọa sức khỏe con người và dẫn tới cái chết. Chú ý: Để đạt được điểm cao, các loại câu được sử dụng cần đa dạng: gồm cả câu đơn và câu ghép, không nên lặp lại nhiều một cấu trúc ngữ pháp, sử dụng các cụm từ, thành ngữ,…
  1. Các bước làm một bài viết đoạn văn:
– Viết câu chủ đề – Tìm ý – Triển khai ý, chú ý độ dài – Viết câu kết – Soát lại bài: kiểm tra và sửa lại lỗi ngữ pháp, chính tả
  1. Tiêu chí chấm điểm bài viết đoạn văn
Mô tả tiêu chí đánh giá Điểm tối đa
1. Bố cục 0.40
o Câu đề dẫn chủ đề mạch lạco Bố cục hợp lí rõ ràng phù hợp yêu cầu của đề bài o Bố cục uyển chuyển từ mở bài đến kết luận
2. Phát triển ý 0.25
o Phát triển có trình tự logico Có dẫn chứng, ví dụ, … đủ để bảo vệ . kiến của mình
3. Sử dụng ngôn ngữ 0.30
o Sử dụng ngôn từ phù hợp nội dungo Sử dụng ngôn từ đúng văn phong/ thể loại o Sử dụng từ nối cho bài viết uyển chuyển
4. Nội dung 0.30
o Đủ thuyết phục người đọco Đủ dẫn chứng, ví dụ, lập luận o Độ dài: Số từ không nhiều hơn hoặc ít hơn so với quy định 5%
5. Ngữ pháp, dấu câu và chính tả 0.25
o Sử dụng đúng dấu câuo Chính tả: Viết đúng chính tả _ Lỗi chính tả gây hiểu nhầm/ sai lệch . sẽ bị tính một lỗi (trừ 1% điểm của bài viết) _ Cùng một lỗi chính tả lặp lại chỉ tính là một lỗi o Sử dụng đúng thời, thể, cấu trúc câu đúng ngữ pháp. (Lỗi ngữ pháp gây hiểu nhầm/ sai lệch . sẽ bị trừ 1% điểm bài viết.)
Tổng 1.5
 
Hoc tieng Anh online - Thanh Mai (Tổng hợp)
Save Save Save

Thứ Sáu, 10 tháng 6, 2016

[Học tiếng anh] Hướng dẫn vượt qua các câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Anh (Phần 1)

Học tiếng Anh online - Bài học chia sẻ sau đây sẽ giúp các bạn vượt qua nỗi sợ khi đi phỏng vấn bằng tiếng Anh tại công ty nước ngoài. Thông thường khi chúng ta đi phỏng vấn đặc biệt là các bạn lần đầu tiên đi phỏng vấn bằng tiếng Anh lúc nào cũng có tâm lý lo lắng. Để vượt qua cuộc phỏng vấn bằng tiếng Anh, bạn phải biết cách nắm bắt được câu hỏi của nhà tuyển dụng, sau đó sắp xếp từ ngữ hợp lý để trả lời một cách chính xác yêu cầu của câu hỏi. Muốn làm được điều đó, yêu cầu phải thành tạo các kỹ năng tiếng Anh đặc biệt là giao tiếp phải tự tin.
<i><center>Hình ảnh: Một số câu hỏi tiếng Anh thường gặp trong khi phỏng vấn</center></i>
Hình ảnh: Một số câu hỏi tiếng Anh thường gặp trong khi phỏng vấn

Dưới đây là hướng dẫn cách vượt qua các câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Anh ở các công ty lớn hay công ty nước ngoài.

1. “Tell me a little about yourself.”
Hãy cho tôi biết một chút về bản thân bạn.”
Trả lời:
“I attended MIT where I majored in Electrical Engineering. My hobbies include basketball, reading novels, and hiking.”
“Tôi học tại MIT, nơi tôi theo học chuyên ngành Kỹ sư điện. Sở thích của tôi gồm bóng rổ, đọc tiểu thuyết, và đi bộ đường dài.”
“I grew up in Korea and studied accounting. I worked at an accounting firm for two years and I enjoy bicycling and jogging.”
“Tôi lớn lên ở Hàn Quốc và học ngành kế toán. Tôi đã làm việc tại một công ty kế toán trong hai năm và tôi thích đi xe đạp và chạy bộ.”
“I’m an easy going person that works well with everyone. I enjoy being around different types of people and I like to always challenge myself to improve at everything I do.”
“Tôi là người dễ hợp tác làm việc tốt với tất cả mọi người. Tôi thích giao thiệp với nhiều loại người khác nhau và tôi luôn luôn thử thách bản thân mình để cải thiện mọi việc tôi làm.”
“I’m a hard worker and I like to take on a variety of challenges. I like pets, and in my spare time, I like to relax and read the newspaper.”
“Tôi là một người làm việc chăm chỉ và tôi muốn đón nhận nhiều thử thách khác nhau. Tôi thích thú cưng, và lúc rảnh rỗi, tôi thích thư giãn và đọc báo.”
“I’ve always liked being balanced. When I work, I want to work hard. And outside of work, I like to engage in my personal activities such as golfing and fishing.”
“Tôi luôn luôn muốn ở trạng thái cân bằng. Khi tôi làm việc, tôi muốn làm việc chăm chỉ. Và khi không làm việc, tôi thích tham gia vào các hoạt động cá nhân của tôi chẳng hạn như chơi gôn và câu cá.”
2. “What are your strengths?”
“Thế mạnh của bạn là gì?”
Trả lời:
“I believe my strongest trait is my attention to detail. This trait has helped me tremendously in this field of work.”
“Tôi tin rằng điểm mạnh nhất của tôi là sự quan tâm của tôi đến từng chi tiết. Đặc trưng này đã giúp tôi rất nhiều trong lĩnh vực này.”
“I’ve always been a great team player. I’m good at keeping a team together and producing quality work in a team environment.”
“Tôi luôn là một đồng đội tuyệt vời. Tôi giỏi duy trì cho nhóm làm việc với nhau và đạt được chất lượng công việc trong một môi trường đồng đội. ”
“After having worked for a couple of years, I realized my strength is accomplishing a large amount of work within a short period of time. I get things done on time and my manager always appreciated it.”
“Sau khi làm việc một vài năm, tôi nhận ra thế mạnh của tôi là thực hiện một khối lượng lớn công việc trong một khoảng thời gian ngắn. Tôi hoàn thành mọi việc đúng thời hạn và quản lý của tôi luôn luôn đánh giá cao điều đó.”
“My strongest trait is in customer service. I listen and pay close attention to my customer’s needs and I make sure they are more than satisfied.”
“Điểm mạnh nhất của tôi là về dịch vụ khách hàng. Tôi lắng nghe và chú ý kĩ tới nhu cầu khách hàng của tôi và tôi chắc chắn rằng họ còn hơn cả hài lòng.”
<i><center>Hình ảnh: Các câu hỏi hay gặp khi phỏng vấn bằng tiếng Anh</center></i>
Hình ảnh: Các câu hỏi hay gặp khi phỏng vấn bằng tiếng Anh
3. “What are your weaknesses?”
“Điểm yếu của bạn là gì?”
Trả lời:
“This might be bad, but in college I found that I procrastinated a lot. I realized this problem, and I’m working on it by finishing my work ahead of schedule.”
“Điều này có thể là xấu, nhưng ở đại học, tôi thấy rằng tôi thường hay chần chừ. Tôi đã nhận ra vấn đề này, và tôi đang cải thiện nó bằng cách hoàn thành công việc trước thời hạn.”
“I feel my weakness is not being detail oriented enough. I’m a person that wants to accomplish as much as possible. I realized this hurts the quality and I’m currently working on finding a balance between quantity and quality.”
“Tôi thấy điểm yếu của tôi là chưa có sự định hướng rõ ràng. Tôi là người muốn hoàn thành càng nhiều càng tốt. Tôi nhận ra điều này làm ảnh hưởng tới chất lượng và hiện tôi đang tìm cách cân bằng giữa số lượng và chất lượng.”
“I feel my English ability is my weakest trait. I know this is only a temporary problem. I’m definitely studying hard to communicate more effectively.”
“Tôi thấy khả năng tiếng Anh của tôi là điểm yếu nhất của tôi. Tôi biết đây chỉ là vấn đề tạm thời. Tôi chắc chắn sẽ học tập chăm chỉ để giao tiếp hiệu quả hơn.”
“The weakest trait I struggled with was not asking for help. I always try to solve my own problems instead of asking a co-worker who might know the answer. This would save me more time and I would be more efficient. I’m working on knowing when it would be beneficial to ask for help.”
“Điểm yếu nhất mà tôi phải đấu tranh là không yêu cầu sự giúp đỡ. Tôi luôn cố gắng tự giải quyết các vấn đề của mình thay vì hỏi đồng nghiệp người có thể biết câu trả lời. Điều này sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian hơn và tôi sẽ làm việc hiệu quả hơn. Tôi đang cố gắng tìm hiểu khi nào thì sẽ có lợi khi nhờ giúp đỡ.”
4. “What are your short term goals?
“Các mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì?”
Trả lời:
“My short term goal is to find a position where I can use the knowledge and strengths that I have. I want to partake in the growth and success of the company I work for.”
“Mục tiêu ngắn hạn của tôi là tìm một vị trí mà tôi có thể sử dụng kiến thức và thế mạnh mà tôi có. Tôi muốn cùng chia sẻ sự phát triển và thành công của công ty mà tôi làm việc cho.”
“I’ve learned the basics of marketing during my first two years. I want to take the next step by taking on challenging projects. My short term goal is to grow as a marketing analyst.”
“Tôi đã học được những điều cơ bản của việc tiếp thị trong hai năm đầu tiên. Tôi muốn thực hiện bước tiếp theo bằng cách tham gia vào những dự án đầy thách thức. Mục tiêu ngắn hạn của tôi là trở thành một nhà phân tích tiếp thị.”
“As a program manager, it’s important to understand all areas of the project. Although I have the technical abilities to be successful in my job, I want to learn different software applications that might help in work efficiency.”
“Là một người quản lý chương trình, điều quan trọng là phải hiểu mọi khía cạnh của dự án. Mặc dù tôi có những khả năng kỹ thuật để thành công trong công việc của tôi, nhưng tôi muốn tìm hiểu những ứng dụng phần mềm khác mà có thể giúp đỡ hiệu quả công việc.”
“My goal is to always perform at an exceptional level. But a short term goal I have set for myself is to implement a process that increases work efficiency.”
“Mục tiêu của tôi là luôn hoàn thành ở mức độ nổi bật. Tuy nhiên, mục tiêu ngắn hạn mà tôi đã đặt ra cho bản thân tôi là thực hiện việc làm tăng hiệu quả công việc.”
5. “What are your long term goals?”
“Các mục tiêu dài hạn của bạn là gì?”
Trả lời:
“I would like to become a director or higher. This might be a little ambitious, but I know I’m smart, and I’m willing to work hard.”
“Tôi muốn trở thành một giám đốc hoặc cao hơn. Điều này có thể là hơi tham vọng, nhưng tôi biết tôi thông minh, và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ.”
“After a successful career, I would love to write a book on office efficiency. I think working smart is important and I have many ideas. So after gaining more experience, I’m going to try to write a book.”
“Sau khi sự nghiệp thành công, tôi muốn viết một cuốn sách về hiệu quả làm việc văn phòng. Tôi nghĩ làm việc một cách thông minh là quan trọng và tôi có nhiều ý tưởng. Vì vậy, sau khi có được nhiều kinh nghiệm hơn, tôi sẽ thử viết một cuốn sách.”
“I’ve always loved to teach. I like to grow newer employees and help co-workers where ever I can. So in the future, I would love to be an instructor.”
“Tôi luôn yêu thích việc giảng dạy. Tôi muốn gia tăng những nhân viên mới hơn và giúp đỡ các đồng nghiệp ở bất kỳ nơi nào mà tôi có thể. Vì vậy, trong tương lai, tôi muốn trở thành một giảng viên.”
“I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference and I’m willing to work hard to achieve this goal. I don’t want a regular career, I want a special career that I can be proud of.”
“Tôi muốn trở thành một nhân viên được quý trọng của một công ty. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào.”
Học tiếng Anh online - Đức Hải (tổng hợp)